Sở Xây dựng tỉnh Vĩnh Long vừa ban hành Thông báo số 508/TB-SXD ngày 06/6/2025 công bố giá vật liệu xây dựng tháng 5 năm 2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
Trên địa bàn thành phố Vĩnh Long giá thép tháng 5/2025 so với tháng 4/2025, cụ thể như sau:
Về thép phi 4 (Miền Nam): Giá 17.800 đồng/kg tăng 2.050 đồng/kg.
Về thép phi 6 (Miền Nam): Giá 17.800 đồng/kg tăng 2.050 đồng/kg.
Về thép phi 8 (Miền Nam): Giá 17.800 đồng/kg tăng 2.050 đồng/kg.
Về thép phi 10 (Miền Nam): Giá 109.700 đồng/cây giảm 766 đồng/cây.
Về thép phi 12 (Miền Nam): Giá 158.967 đồng/cây bình ổn.
Về thép phi 14 (Miền Nam): Giá 216.648 đồng/cây bình ổn.
Về thép phi 16 (Miền Nam): Giá 282.897 đồng/cây bình ổn.
Về thép phi 18 (Miền Nam): Giá 358.020 đồng/cây bình ổn.
Về thép phi 20 (Miền Nam): Giá 475.300 đồng/cây bình ổn.
Trên địa bàn Thị xã Bình Minh giá thép tháng 5/2025 so với tháng 4/2025, cụ thể như sau:
Về thép phi 6 (Miền Nam): Giá 16.400 đồng/kg tăng 400 đồng/kg.
Về thép phi 8 (Miền Nam): Giá 17.000 đồng/kg giảm 500 đồng/kg.
Về thép phi 10 (Miền Nam): Giá 114.000 đồng/cây giảm 2.000 đồng/cây.
Về thép phi 12 (Miền Nam): Giá 167.000 đồng/cây tăng 1.000 đồng/cây.
Về thép phi 14 (Miền Nam): Giá 225.000 đồng/cây tăng 1.000 đồng/cây.
Về thép phi 16 (Miền Nam): Giá 288.000 đồng/cây tăng 1.000 đồng/cây.
Về thép phi 18 (Miền Nam): Giá 362.000 đồng/cây tăng 2.000 đồng/cây.
Về thép phi 20 (Miền Nam): Giá 464.000 đồng/cây tăng 1.000 đồng/cây.
Trên địa bàn huyện Vũng Liêm giá thép tháng 5/2025 so với tháng 4/2025, cụ thể như sau:
Về thép phi 6 (Miền Nam): Giá 15.741 đồng/kg bình ổn.
Về thép phi 8 (Miền Nam): Giá 15.741 đồng/kg bình ổn.
Về thép phi 10 (Miền Nam): Giá 97.222 đồng/cây bình ổn.
Về thép phi 12 (Miền Nam): Giá 152.778 đồng/cây bình ổn.
Về thép phi 14 (Miền Nam): Giá 203.704 đồng/cây bình ổn.
Về thép phi 16 (Miền Nam): Giá 257.407 đồng/cây bình ổn.
Trên địa bàn huyện Tam Bình giá thép tháng 5/2025 so với tháng 4/2025, cụ thể như sau:
Về thép phi 6 (Miền Nam): Giá 17.000 đồng/kg bình ổn.
Về thép phi 8 (Miền Nam): Giá 17.000 đồng/kg bình ổn.
Về thép phi 10 (Miền Nam): Giá 110.000 đồng/cây bình ổn.
Về thép phi 12 (Miền Nam): Giá 170.000 đồng/cây bình ổn.
Về thép phi 14 (Miền Nam): Giá 235.000 đồng/cây bình ổn.
Về thép phi 16 (Miền Nam): Giá 297.000 đồng/cây bình ổn.
Về thép phi 18 (Miền Nam): Giá 370.000 đồng/cây bình ổn.
Về thép phi 20 (Miền Nam): Giá 460.000 đồng/cây bình ổn.
Cũng theo công bố này thì đơn giá này dùng để tham khảo trong quá trình lập dự toán, không dùng để thanh quyết toán. Việc thanh quyết toán chi phí phải thực hiện phù hợp theo quy định pháp luật hiện hành.
Ngoài các vật liệu có ghi chú phí vận chuyển trên bảng giá, các vật liệu còn lại giá đã Bao gồm phí vận chuyển đến các bến, bãi, kho của các cửa hàng kinh doanh mua bán vật liệu xây dựng tại thành phố, thị xã và các thị trấn thuộc huyện, đã tính phí vận chuyển đến chân công trình xây dựng.
Đối với các gói thầu sử dụng vốn nhà nước thuộc hình thức chỉ định thầu, nếu các loại sản phẩm, vật liệu, vật tư có cùng tính năng kỹ thuật tương đương có giá công bố khác nhau thì ưu tiên sử dụng loại có chi phí thấp hơn được tính đến chân công trình (Bao gồm vật liệu, vật tư, sản phẩm và chi phí vận chuyển).
Khuyến khích lựa chọn vật liệu xây dựng tiết kiệm tài nguyên khoáng sản, tiết kiệm năng lượng, thân thiện môi trường khi lập báo cáo nghiên cứu khả thi, thiết kế xây dựng và xác định chi phí đầu tư xây dựng cho công trình, dự án nhưng phải đảm bảo hiệu quả đầu tư và đáp ứng yêu cầu của dự án./.
>> Xem chi tiết nội dung Thông báo số 508 /TB-SXD
>> Xem chi tiết giá VLXD tháng 5/2025
Nam (nguồn Thông báo số 508/TB-SXD ngày 06/6/2025)