Sở Xây dựng tỉnh Vĩnh Long vừa ban hành Thông báo số 135/TB-SXD ngày 15/01/2025 công bố giá vật liệu xây dựng tháng 12 năm 2024 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
Trên địa bàn thành phố Vĩnh Long giá thép tháng 12/2024 so với tháng 11/2024, cụ thể như sau:
Về thép phi 4 (Miền Nam): Giá 16.000 đồng/kg bình ổn.
Về thép phi 6 (Miền Nam): Giá 16.500 đồng/kg bình ổn.
Về thép phi 8 (Miền Nam): Giá 16.500 đồng/kg bình ổn.
Về thép phi 10 (Miền Nam): Giá 110.000 đồng/cây bình ổn.
Về thép phi 12 (Miền Nam): Giá 160.000 đồng/cây bình ổn.
Về thép phi 14 (Miền Nam): Giá 215.700 đồng/cây bình ổn.
Về thép phi 16 (Miền Nam): Giá 282.500 đồng/cây bình ổn.
Về thép phi 18 (Miền Nam): Giá 359.500 đồng/cây bình ổn.
Về thép phi 20 (Miền Nam): Giá 440.000 đồng/cây bình ổn.
Trên địa bàn Thị xã Bình Minh giá thép tháng 12/2024 so với tháng 11/2024, cụ thể như sau:
Về thép phi 6 (Miền Nam): Giá 16.200 đồng/kg giảm 400 đồng/kg.
Về thép phi 8 (Miền Nam): Giá 17.200 đồng/kg giảm 200 đồng/kg.
Về thép phi 10 (Miền Nam): Giá 107.000 đồng/cây bình ổn.
Về thép phi 12 (Miền Nam): Giá 163.00 đồng/cây giảm 2.000 đồng/cây.
Về thép phi 14 (Miền Nam): Giá 223.000 đồng/cây giảm 2.000 đồng/cây.
Về thép phi 16 (Miền Nam): Giá 290.000 đồng/cây giảm 1.000 đồng/cây.
Về thép phi 18 (Miền Nam): Giá 360.000 đồng/cây giảm 2.000 đồng/cây.
Về thép phi 20 (Miền Nam): Giá 462.000 đồng/cây giảm 3.000 đồng/cây.
Trên địa bàn huyện Vũng Liêm giá thép tháng 12/2024 so với tháng 11/2024, cụ thể như sau:
Về thép phi 6 (Miền Nam): Giá 15.741 đồng/kg giảm 463 đồng/kg.
Về thép phi 8 (Miền Nam): Giá 15.741 đồng/kg giảm 463 đồng/kg.
Về thép phi 10 (Miền Nam): Giá 97.222 đồng/cây giảm 9.259 đồng/cây.
Về thép phi 12 (Miền Nam): Giá 152.778 đồng/cây bình ổn.
Về thép phi 14 (Miền Nam): Giá 203.704 đồng/cây tăng 926 đồng/cây.
Về thép phi 16 (Miền Nam): Giá 259.259 đồng/cây giảm 13.889 đồng/cây.
Trên địa bàn huyện Tam Bình giá thép tháng 12/2024 so với tháng 11/2024, cụ thể như sau:
Về thép phi 6 (Miền Nam): Giá 17.000 đồng/kg bình ổn.
Về thép phi 8 (Miền Nam): Giá 17.000 đồng/kg bình ổn.
Về thép phi 10 (Miền Nam): Giá 110.000 đồng/cây bình ổn.
Về thép phi 12 (Miền Nam): Giá 170.000 đồng/cây bình ổn.
Về thép phi 14 (Miền Nam): Giá 235.000 đồng/cây bình ổn.
Về thép phi 16 (Miền Nam): Giá 297.000 đồng/cây bình ổn.
Về thép phi 18 (Miền Nam): Giá 370.000 đồng/cây bình ổn.
Về thép phi 20 (Miền Nam): Giá 460.000 đồng/cây bình ổn.
Cũng theo công bố này thì đơn giá này dùng để tham khảo trong quá trình lập dự toán, không dùng để thanh quyết toán. Việc thanh quyết toán chi phí phải thực hiện phù hợp theo quy định pháp luật hiện hành.
Ngoài các vật liệu có ghi chú phí vận chuyển trên bảng giá, các vật liệu còn lại giá đã Bao gồm phí vận chuyển đến các bến, bãi, kho của các cửa hàng kinh doanh mua bán vật liệu xây dựng tại thành phố, thị xã và các thị trấn thuộc huyện, đã tính phí vận chuyển đến chân công trình xây dựng.
Đối với các gói thầu sử dụng vốn nhà nước thuộc hình thức chỉ định thầu, nếu các loại sản phẩm, vật liệu, vật tư có cùng tính năng kỹ thuật tương đương có giá công bố khác nhau thì ưu tiên sử dụng loại có chi phí thấp hơn được tính đến chân công trình (Bao gồm vật liệu, vật tư, sản phẩm và chi phí vận chuyển).
Khuyến khích lựa chọn vật liệu xây dựng tiết kiệm tài nguyên khoáng sản, tiết kiệm năng lượng, thân thiện môi trường khi lập báo cáo nghiên cứu khả thi, thiết kế xây dựng và xác định chi phí đầu tư xây dựng cho công trình, dự án nhưng phải đảm bảo hiệu quả đầu tư và đáp ứng yêu cầu của dự án./.
>> Xem chi tiết nội dung Thông báo số 135/TB-SXD
>> Xem chi tiết giá VLXD tháng 12/2024
Nam (nguồn Thông báo số 135/TB-SXD ngày 15/01/2025)