Trên địa bàn Thành phố Vĩnh Long giá thép tháng 03/2024 giảm so với tháng 02/2024, cụ thể như sau:
Về thép phi 4 (Miền Nam): Giá 17.300 đồng/kg giảm 200 đồng/kg.
Về thép phi 6 (Miền Nam): Giá 16.930 đồng/kg giảm 420 đồng/kg.
Về thép phi 8 (Miền Nam): Giá 16.880 đồng/kg giảm 420 đồng/kg.
Về thép phi 10 (Miền Nam): Giá 105.700 đồng/cây giảm 3.300 đồng/cây.
Về thép phi 12 (Miền Nam): Giá 168.000 đồng/cây giảm 4.200 đồng/cây.
Về thép phi 14 (Miền Nam): Giá 230.300 đồng/cây giảm 5.800 đồng/cây.
Về thép phi 16 (Miền Nam): Giá 298.200 đồng/cây giảm 7.500 đồng/cây.
Về thép phi 18 (Miền Nam): Giá 380.600 đồng/cây giảm 9.600 đồng/cây.
Về thép phi 20 (Miền Nam): Giá 470.600 đồng/cây tăng 11.800 đồng/cây.
Trên địa bàn Thị xã Bình Minh giá thép tháng 03/2024 so với tháng 02/2024, cụ thể như sau:
Về thép phi 6 (Miền Nam): Giá 16.300 đồng/kg tăng 200 đồng/kg.
Về thép phi 8 (Miền Nam): Giá 16.200 đồng/kg bình ổn.
Về thép phi 10 (Miền Nam): Giá 99.900 đồng/cây tăng 200 đồng/cây.
Về thép phi 12 (Miền Nam): Giá 158.500 đồng/cây tăng 500 đồng/cây.
Về thép phi 14 (Miền Nam): Giá 218.000 đồng/cây tăng 500 đồng/cây.
Về thép phi 16 (Miền Nam): Giá 282.000 đồng/cây bình ổn.
Về thép phi 18 (Miền Nam): Giá 357.000 đồng/cây tăng 400 đồng/cây.
Về thép phi 20 (Miền Nam): Giá 469.000 đồng/cây tăng 2.000 đồng/kg.
Trên địa bàn huyện Vũng Liêm giá thép tháng 03/2024 so với tháng 02/2024, cụ thể như sau:
Về thép phi 4 (Miền Nam): Giá 21.296 đồng/kg tăng 1.204 đồng/kg.
Về thép phi 6 (Miền Nam): Giá 18.500 đồng/kg bình ổn.
Về thép phi 8 (Miền Nam): Giá 19.000 đồng/kg bình ổn.
Về thép phi 10 (Miền Nam): Giá 120.000 đồng/cây bình ổn.
Về thép phi 12 (Miền Nam): Giá 166.000 đồng/cây bình ổn.
Về thép phi 14 (Miền Nam): Giá 250.000 đồng/cây bình ổn.
Về thép phi 16 (Miền Nam): Giá 306.364 đồng/cây bình ổn.
Cũng theo công bố này thì đơn giá này dùng để tham khảo trong quá trình lập dự toán.
Ngoài các vật liệu có ghi chú phí vận chuyển trên bảng giá, các vật liệu còn lại giá đã Bao gồm phí vận chuyển đến các bến, bãi, kho của các cửa hàng kinh doanh mua bán vật liệu xây dựng tại thành phố, thị xã và các thị trấn thuộc huyện, đã tính phí vận chuyển đến chân công trình xây dựng.
Đối với các gói thầu sử dụng vốn nhà nước thuộc hình thức chỉ định thầu, nếu các loại sản phẩm, vật liệu, vật tư có cùng tính năng kỹ thuật tương đương có giá công bố khác nhau thì ưu tiên sử dụng loại có chi phí thấp hơn được tính đến chân công trình (Bao gồm vật liệu, vật tư, sản phẩm và chi phí vận chuyển).
Khuyến khích lựa chọn vật liệu xây dựng tiết kiệm tài nguyên khoáng sản, tiết kiệm năng lượng, thân thiện môi trường khi lập báo cáo nghiên cứu khả thi, thiết kế xây dựng và xác định chi phí đầu tư xây dựng cho công trình, dự án nhưng phải đảm bảo hiệu quả đầu tư và đáp ứng yêu cầu của dự án./.
>> Xem chi tiết Thông báo GVLXD tháng 3/2024
>> Xem chi tiết Giá VLXD tháng 3/2024
Nam (nguồn Thông báo số 902/TB-SXD ngày 10/4/2024)