Sở Xây dựng tỉnh Vĩnh Long vừa ban hành Thông báo số 309a/TB-SXD ngày 07/02/2024 công bố giá vật liệu xây dựng tháng 01 năm 2024 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
Trên địa bàn Thành phố Vĩnh Long giá thép tháng 01/2024 so với tháng 12/2023, cụ thể như sau:
Về thép phi 4 (Miền Nam): Giá 16.800 đồng/kg giảm 200 đồng/kg.
Về thép phi 6 (Miền Nam): Giá 16.450 đồng/kg giảm 300 đồng/kg.
Về thép phi 8 (Miền Nam): Giá 16.450 đồng/kg tăng 250 đồng/kg.
Về thép phi 10 (Miền Nam): Giá 106.400 đồng/cây tăng 1.600 đồng/cây.
Về thép phi 12 (Miền Nam): Giá 168.100 đồng/cây tăng 2.700 đồng/cây.
Về thép phi 14 (Miền Nam): Giá 230.400 đồng/cây tăng 3.700 đồng/cây.
Về thép phi 16 (Miền Nam): Giá 298.300 đồng/cây tăng 4.700 đồng/cây.
Về thép phi 18 (Miền Nam): Giá 380.700 đồng/cây tăng 5.900 đồng/cây.
Về thép phi 20 (Miền Nam): Giá 470.800 đồng/cây tăng 7.100 đồng/cây.
Trên địa bàn Thị xã Bình Minh giá thép tháng 01/2024 so với tháng 12/2023, cụ thể như sau:
Về thép phi 6 (Miền Nam): Giá 16.050 đồng/kg giảm 100 đồng/kg.
Về thép phi 8 (Miền Nam): Giá 16.100 đồng/kg bình ổn.
Về thép phi 10 (Miền Nam): Giá 99.600 đồng/cây giảm 300 đồng/cây.
Về thép phi 12 (Miền Nam): Giá 157.200 đồng/cây bình ổn.
Về thép phi 14 (Miền Nam): Giá 217.200 đồng/cây tăng 1.000 đồng/cây.
Về thép phi 16 (Miền Nam): Giá 280.000 đồng/cây tăng 1.000 đồng/cây.
Về thép phi 18 (Miền Nam): Giá 356.300 đồng/cây giảm 400 đồng/cây.
Về thép phi 20 (Miền Nam): Giá 465.000 đồng/cây tăng 17.930 đồng/kg.
Trên địa bàn huyện Vũng Liêm giá thép tháng 01/2024 so với tháng 12/2023, cụ thể như sau:
Về thép phi 4 (Miền Nam): Giá 20.909 đồng/kg tăng 909 đồng.
Về thép phi 6 (Miền Nam): Giá 18.500 đồng/kg tăng 1.227 đồng.
Về thép phi 8 (Miền Nam): Giá 18.500 đồng/kg tăng 1.227 đồng
Về thép phi 10 (Miền Nam): Giá 109.091 đồng/cây bình ổn.
Về thép phi 12 (Miền Nam): Giá 168.000 đồng/cây tăng 17.091 đồng/cây.
Về thép phi 14 (Miền Nam): Giá 230.000 đồng/cây tăng 2.727 đồng/cây.
Về thép phi 16 (Miền Nam): Giá 299.300 đồng/cây tăng 12.300 đồng/cây.
Cũng theo công bố này thì đơn giá này dùng để tham khảo trong quá trình lập dự toán.
Ngoài các vật liệu có ghi chú phí vận chuyển trên bảng giá, các vật liệu còn lại giá đã Bao gồm phí vận chuyển đến các bến, bãi, kho của các cửa hàng kinh doanh mua bán vật liệu xây dựng tại thành phố, thị xã và các thị trấn thuộc huyện, đã tính phí vận chuyển đến chân công trình xây dựng.
Đối với các gói thầu sử dụng vốn nhà nước thuộc hình thức chỉ định thầu, nếu các loại sản phẩm, vật liệu, vật tư có cùng tính năng kỹ thuật tương đương có giá công bố khác nhau thì ưu tiên sử dụng loại có chi phí thấp hơn được tính đến chân công trình (Bao gồm vật liệu, vật tư, sản phẩm và chi phí vận chuyển).
Khuyến khích lựa chọn vật liệu xây dựng tiết kiệm tài nguyên khoáng sản, tiết kiệm năng lượng, thân thiện môi trường khi lập báo cáo nghiên cứu khả thi, thiết kế xây dựng và xác định chi phí đầu tư xây dựng cho công trình, dự án nhưng phải đảm bảo hiệu quả đầu tư và đáp ứng yêu cầu của dự án./.
>> Xem chi tiết Thông báo
>> Xem chi tiết giá VLXD tháng 01/2024
Nam (nguồn Thông báo số 309a/TB-SXD ngày 07/02/2024)