Trên địa bàn Thành phố Vĩnh Long giá thép tháng 09/2022 tăng so với tháng 08/2022, cụ thể như sau:
+ Về thép phi 4 (Miền Nam): Giá 18.100 đồng/kg tăng 700 đồng/kg.
+ Về thép phi 6 (Miền Nam): Giá 17.650 đồng/kg tăng 5.550đồng/kg.
+ Về thép phi 8 (Miền Nam): Giá 17.600 đồng/kg tăng 500 đồng/kg.
+ Về thép phi 10 (Miền Nam): Giá 112.300 đồng/cây tăng 1.200 đồng/cây.
+ Về thép phi 12 (Miền Nam): Giá 176.900 đồng/cây tăng 2.400 đồng/cây.
+ Về thép phi 14 (Miền Nam): Giá 242.500 đồng/cây tăng 3.300 đồng/cây.
+ Về thép phi 16 (Miền Nam): Giá 314.000 đồng/cây tăng 4.300 đồng/cây.
+ Về thép phi 18 (Miền Nam): Giá 410.800 đồng/cây tăng 15.500 đồng/cây.
+ Về thép phi 20 (Miền Nam): Giá 495.600 đồng/cây tăng 6.800 đồng/cây.
Trên địa bàn huyện Long Hồ giá thép tháng 09/2022 tăng so với tháng 08/2022, cụ thể như sau:
+ Về thép phi 6 (Miền Nam): Giá 18.000 đồng/kg tăng 500 đồng/kg.
+ Về thép phi 8 (Miền Nam): Giá 18.000 đồng/kg tăng 500 đồng/kg.
+ Về thép phi 10 (Miền Nam): Giá 115.000 đồng/cây tăng 10.000 đồng/cây.
+ Về thép phi 12 (Miền Nam): Giá 188.000 đồng/cây tăng 10.000 đồng/cây.
+ Về thép phi 14 (Miền Nam): Giá 270.000 đồng/cây tăng 35.000 đồng/cây.
+ Về thép phi 16 (Miền Nam): Giá 340.000 đồng/cây tăng 33.000 đồng/cây.
+ Về thép phi 18 (Miền Nam): Giá 450.000 đồng/cây tăng 55.000 đồng/cây.
Trên địa bàn Thị xã Bình Minh giá thép tháng 09/2022 giảm so với tháng 08/2022, cụ thể như sau:
+ Về thép phi 6 (Miền Nam): Giá 17.248 đồng/kg giảm 1.568 đồng/kg.
+ Về thép phi 8 (Miền Nam): Giá 17.199 đồng/kg giảm 1.666 đồng/kg.
+ Về thép phi 10 (Miền Nam): Giá 117.110 đồng/cây giảm 8.526 đồng/cây.
+ Về thép phi 12 (Miền Nam): Giá 175.126 đồng/cây giảm 13.230 đồng/cây.
+ Về thép phi 14 (Miền Nam): Giá 240.296 đồng/cây giảm 18.032 đồng/cây.
+ Về thép phi 16 (Miền Nam): Giá 310.856 đồng/cây giảm 23.618 đồng/cây.
+ Về thép phi 18 (Miền Nam): Giá 397.194 đồng/cây giảm 29.792 đồng/cây.
+ Về thép phi 20 (Miền Nam): Giá 494.312 đồng/cây giảm 36.946 đồng/cây.
Trên địa bàn huyện Vũng Liêm giá thép tháng 09/2022 so với tháng 08/2022, cụ thể như sau:
+ Về thép phi 4 (Miền Nam): Giá 20.000 đồng/kg giảm 2.727 đồng/kg.
+ Về thép phi 6 (Miền Nam): Giá 19.091 đồng/kg bình ổn.
+ Về thép phi 8 (Miền Nam): Giá 19.091 đồng/kg bình ổn.
+ Về thép phi 10 (Miền Nam): Giá 122.727 đồng/cây bình ổn.
+ Về thép phi 12 (Miền Nam): Giá 190.909 đồng/cây bình ổn.
+ Về thép phi 14 (Miền Nam): Giá 254.545 đồng/cây bình ổn.
+ Về thép phi 16 (Miền Nam): Giá 336.364 đồng/cây bình ổn.
Trên địa bàn huyện Tam Bình giá thép tháng 09/2022 bình ổn so với tháng 08/2022, cụ thể như sau:
+ Về thép phi 6 (Miền Nam): Giá 28.000 đồng/kg bình ổn.
Về thép phi 8 (Miền Nam): Giá 28.000 đồng/kg bình ổn.
+ Về thép phi 10 (Miền Nam): Giá 139.000 đồng/cây bình ổn.
+ Về thép phi 12 (Miền Nam): Giá 240.000 đồng/cây bình ổn.
+ Về thép phi 14 (Miền Nam): Giá 290.000 đồng/cây bình ổn.
+ Về thép phi 16 (Miền Nam): Giá 315.000 đồng/cây bình ổn.
Trên địa bàn huyện Trà Ôn giá thép tháng 09/2022 bình ổn so với tháng 08/2022, cụ thể như sau:
+ Về thép phi 4 (Miền Nam): Giá 17.500 đồng/kg bình ổn.
+ Về thép phi 6 (Miền Nam): Giá 17.500 đồng/kg bình ổn.
+ Về thép phi 8 (Miền Nam): Giá 17.500 đồng/kg bình ổn.
+ Về thép phi 10 (Miền Nam): Giá 102.000 đồng/cây bình ổn.
Trên địa bàn huyện Bình Tân giá thép tháng 09/2022 với tháng 08/2022, cụ thể như sau:
+ Về thép phi 6 (Miền Nam): Giá 18.000 đồng/kg bình ổn.
+ Về thép phi 8 (Miền Nam): Giá 18.000 đồng/kg bình ổn.
+ Về thép phi 10 (Miền Nam): Giá 114.000 đồng/cây giảm 1.000 đồng/cây.
+ Về thép phi 12 (Miền Nam): Giá 177.000 đồng/cây giảm 1.000 đồng/cây.
+ Về thép phi 14 (Miền Nam): Giá 241.000 đồng/cây giảm 3.000 đồng/cây.
+ Về thép phi 16 (Miền Nam): Giá 312.000 đồng/cây giảm 3.000 đồng/cây.
+ Về thép phi 18 (Miền Nam): Giá 397.000 đồng/cây giảm 5.000 đồng/cây.
+ Về thép phi 20 (Miền Nam): Giá 471.000 đồng/cây giảm 17.000 đồng/cây.
+ Về thép phi 22 (Miền Nam): Giá 573.000 đồng/cây giảm 117.000 đồng/cây.
Cũng theo công bố này thì đơn giá này dùng để tham khảo trong quá trình lập dự toán. Ngoài các vật liệu có ghi chú phí vận chuyển trên bảng giá, các vật liệu còn lại giá đã Bao gồm phí vận chuyển đến các bến, bãi, kho của các cửa hàng kinh doanh mua bán vật liệu xây dựng tại thành phố, thị xã và các thị trấn thuộc huyện, đã tính phí vận chuyển đến chân công trình xây dựng.
Đối với các gói thầu sử dụng vốn nhà nước thuộc hình thức chỉ định thầu, nếu các loại sản phẩm, vật liệu, vật tư có cùng tính năng kỹ thuật tương đương có giá công bố khác nhau thì ưu tiên sử dụng loại có chi phí thấp hơn được tính đến chân công trình (Bao gồm vật liệu, vật tư, sản phẩm và chi phí vận chuyển)./.
Nam (nguồn Công bố Liên Sở số 2164/CB-LS ngày 07/10/2022)
>> Xem chi tiết giá VLXD tháng 9/2022