Trên địa bàn Thành phố Vĩnh Long giá thép tháng 06/2022 giảm so với tháng 05/2022, cụ thể như sau:
+ Về thép phi 4 (Miền Nam): Giá 16.600 đồng/kg giảm 3.300 đồng/kg.
+ Về thép phi 6 (Miền Nam): Giá 19.800 đồng/kg giảm 500 đồng/kg.
+ Về thép phi 8 (Miền Nam): Giá 19.800 đồng/kg giảm 500 đồng/kg.
+ Về thép phi 10 (Miền Nam): Giá 124.000 đồng/cây giảm 3.100 đồng/cây.
+ Về thép phi 12 (Miền Nam): Giá 195.500 đồng/cây giảm 4.900 đồng/cây.
+ Về thép phi 14 (Miền Nam): Giá 268.000 đồng/cây giảm 6.800 đồng/cây.
+ Về thép phi 16 (Miền Nam): Giá 347.000 đồng/cây giảm 8.800 đồng/cây.
+ Về thép phi 18 (Miền Nam): Giá 442.900 đồng/cây giảm 11.200 đồng/cây.
+ Về thép phi 20 (Miền Nam): Giá 547.600 đồng/cây giảm 13.900 đồng/cây.
Trên địa bàn huyện Long Hồ giá thép tháng 06/2022 giảm so với tháng 05/2022, cụ thể như sau:
+ Về thép phi 12 (Miền Nam): Giá 198.000 đồng/cây giảm 2.000 đồng/cây.
+ Về thép phi 14 (Miền Nam): Giá 278.000 đồng/cây giảm 2.000 đồng/cây.
+ Về thép phi 16 (Miền Nam): Giá 347.000 đồng/cây giảm 10.000 đồng/cây.
+ Về thép phi 18 (Miền Nam): Giá 455.000 đồng/cây giảm 5.000 đồng/cây.
Trên địa bàn Thị xã Bình Minh giá thép tháng 06/2022 giảm so với tháng 05/2022, cụ thể như sau:
+ Về thép phi 6 (Miền Nam): Giá 20.580 đồng/kg giảm 1.176 đồng/kg.
+ Về thép phi 8 (Miền Nam): Giá 20.531 đồng/kg giảm 1.176 đồng/kg.
+ Về thép phi 10 (Miền Nam): Giá 129.752 đồng/cây giảm 7.742 đồng/cây.
+ Về thép phi 12 (Miền Nam): Giá 202.958 đồng/cây giảm 11.172 đồng/cây.
+ Về thép phi 14 (Miền Nam): Giá 278.026 đồng/cây giảm 15.288 đồng/cây.
+ Về thép phi 16 (Miền Nam): Giá 360.248 đồng/cây giảm 19.992 đồng/cây.
+ Về thép phi 18 (Miền Nam): Giá 459.718 đồng/cây giảm 25.284 đồng/cây.
+ Về thép phi 20 (Miền Nam): Giá 571.536 đồng/cây giảm 31.164 đồng/cây.
Trên địa bàn huyện Vũng Liêm giá thép tháng 06/2022 tăng so với tháng 05/2022, cụ thể như sau:
+ Về thép phi 4 (Miền Nam): Giá 22.727 đồng/kg tăng 909 đồng/kg.
+ Về thép phi 14 (Miền Nam): Giá 261.818 đồng/cây tăng 2.727 đồng/cây.
Cũng theo công bố này thì đơn giá này dùng để tham khảo trong quá trình lập dự toán.
Ngoài các vật liệu có ghi chú phí vận chuyển trên bảng giá, các vật liệu còn lại giá đã Bao gồm phí vận chuyển đến các bến, bãi, kho của các cửa hàng kinh doanh mua bán vật liệu xây dựng tại thành phố, thị xã và các thị trấn thuộc huyện, đã tính phí vận chuyển đến chân công trình xây dựng.
Đối với các gói thầu sử dụng vốn nhà nước thuộc hình thức chỉ định thầu, nếu các loại sản phẩm, vật liệu, vật tư có cùng tính năng kỹ thuật tương đương có giá công bố khác nhau thì ưu tiên sử dụng loại có chi phí thấp hơn được tính đến chân công trình (Bao gồm vật liệu, vật tư, sản phẩm và chi phí vận chuyển)./.
>> Xem chi tiết giá VLXD tháng 6/2022
Nam (nguồn Công bố Liên Sở số 1432/CB-LS ngày 08/7/2022)