Theo công bố giá vật liệu xây dựng này thì trên địa bàn thành phố Vĩnh Long, thị xã Bình Minh và huyện Long Hồ cụ thể như sau:
Trên địa bàn thành phố Vĩnh Long giá thép tháng 01/2022 tăng so với tháng 12/2021, cụ thể như sau:
+ Về thép phi 4 (Miền Nam): Giá 19.500 đồng/kg tăng 300 đồng/kg.
+ Về thép phi 6 (Miền Nam): Giá 19.100 đồng/kg tăng 350 đồng/kg.
+ Về thép phi 8 (Miền Nam): Giá 19.100 đồng/kg tăng 350 đồng/kg.
+ Về thép phi 10 (Miền Nam): Giá 119.000 đồng/cây tăng 1.600 đồng/cây.
+ Về thép phi 12 (Miền Nam): Giá 187.700 đồng/cây tăng 2.700 đồng/cây.
+ Về thép phi 14 (Miền Nam): Giá 257.400 đồng/cây tăng 3.800 đồng/cây.
+ Về thép phi 16 (Miền Nam): Giá 333.300 đồng/cây tăng 5.000 đồng/cây.
+ Về thép phi 18 (Miền Nam): Giá 425.300 đồng/cây tăng 6.200 đồng/cây.
+ Về thép phi 20 (Miền Nam): Giá 525.800 đồng/cây tăng 7.600 đồng/cây.
Trên địa bàn thị xã Bình Minh giá thép tháng 01/2022 giảm so với tháng 12/2021, cụ thể như sau:
+ Về thép phi 6 (Miền Nam): Giá 19.208 đồng/kg giảm 392 đồng/kg.
+ Về thép phi 8 (Miền Nam): Giá 19.061 đồng/kg giảm 490 đồng/kg.
+ Về thép phi 10 (Miền Nam): Giá 119.462 đồng/cây giảm 2.646 đồng/cây.
+ Về thép phi 12 (Miền Nam): Giá 188.160 đồng/cây giảm 4.214 đồng/cây.
+ Về thép phi 14 (Miền Nam): Giá 257.936 đồng/cây giảm 5.782 đồng/cây.
+ Về thép phi 16 (Miền Nam): Giá 333.886 đồng/cây giảm 7.644 đồng/cây.
+ Về thép phi 18 (Miền Nam): Giá 426.398 đồng/cây giảm 9.604 đồng/cây.
+ Về thép phi 20 (Miền Nam): Giá 530.376 đồng/cây giảm 11.956 đồng/cây.
Trên địa bàn huyện Long Hồ giá các mặt hàng vật liệu xây dựng tháng 01/2022 bình ổn so với tháng 12/2021, cụ thể như sau:
+ Giá các loại xi măng bình ổn so với tháng 12/2021.
+ Giá cát san lấp tại các đại lý bán lẻ 210.000 m3 bình ổn so với tháng 12/2021.
+ Giá cát đổ nền tại mỏ khai thác 60.000m3 bình ổn so với tháng 12/2021.
+ Giá các loại thép bình ổn so với tháng 12/2021.
Cũng theo công bố này thì đơn giá này dùng để tham khảo trong quá trình lập dự toán.
Ngoài các vật liệu có ghi chú phí vận chuyển trên bảng giá, các vật liệu còn lại giá đã Bao gồm phí vận chuyển đến các bến, bãi, kho của các cửa hàng kinh doanh mua bán vật liệu xây dựng tại thành phố, thị xã và các thị trấn thuộc huyện, đã tính phí vận chuyển đến chân công trình xây dựng.
Đối với các gói thầu sử dụng vốn nhà nước thuộc hình thức chỉ định thầu, nếu các loại sản phẩm, vật liệu, vật tư có cùng tính năng kỹ thuật tương đương có giá công bố khác nhau thì ưu tiên sử dụng loại có chi phí thấp hơn được tính đến chân công trình (Bao gồm vật liệu, vật tư, sản phẩm và chi phí vận chuyển)./.
>> Xem chi tiết giá VLXD tháng 01/2022
Nam (nguồn Công bố Liên Sở số 221/CB-LS ngày 10/02/2022)